Characters remaining: 500/500
Translation

miễn cưỡng

Academic
Friendly

Từ "miễn cưỡng" trong tiếng Việt có nghĩalàm một việc đó một cách không thoải mái, không thật sự muốn, nhưng vẫn phải làm vì lý do nào đó, như nể nang, ép buộc, hay trách nhiệm. Khi sử dụng từ này, chúng ta thường cảm thấy rằng người thực hiện hành động không hoàn toàn tự nguyện, chỉ làm vì một lý do ngoài ý muốn.

dụ sử dụng:
  1. "Tôi miễn cưỡng nhận lời mời tham dự bữa tiệc."

    • Trong câu này, người nói không thật sự muốn đi dự tiệc, nhưng có thể nể bạn hoặc lý do nào đó khác vẫn đi.
  2. " ấy miễn cưỡng ngồi nghe bài thuyết trình."

    • Câu này thể hiện rằng ấy không thích nghe bài thuyết trình nhưng vẫn ngồi đó lý do nào đó, có thể trách nhiệm công việc.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Nhà hàng miễn cưỡng phục vụ món ăn đặc biệt cho khách."
    • đây, nhà hàng có thể không muốn phục vụ món ăn đó nhưng vẫn phải làm vì yêu cầu của khách hàng.
Biến thể của từ:
  • "Miễn cưỡng" có thể được sử dụng như một trạng từ trong câu, dụ: "Anh ấy miễn cưỡng chấp nhận đề nghị."
Từ đồng nghĩa gần giống:
  • "Bất đắc dĩ": cũng có nghĩalàm một việc đó không sự lựa chọn, chỉ hoàn cảnh ép buộc.

    • dụ: " ấy bất đắc dĩ phải rời khỏi nhà."
  • "Gượng ép": ý nghĩa tương tự, thể hiện sự không thoải mái khi phải làm một việc đó.

    • dụ: "Tôi cảm thấy gượng ép khi phải tham gia cuộc họp."
Từ liên quan:
  • "Chấp nhận": có thể có nghĩa tương tự nhưng không nhất thiết phải "miễn cưỡng." Chấp nhận có thể tự nguyện.
  • "Nể nang": lý do khiến người ta miễn cưỡng làm một việc đó, không muốn làm phật lòng người khác.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "miễn cưỡng," bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để truyền tải đúng cảm xúc ý nghĩa bạn muốn diễn đạt. Từ này thường mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện sự không hài lòng hoặc không muốn làm điều đó.

  1. đgt. Gắng gượng, không thoải mái, bằng lòng khi làm việc : miễn cưỡng nhận lời nể nang miễn cưỡng ngồi nghe.

Comments and discussion on the word "miễn cưỡng"